as có nghĩa là gì

LDR = (L / D) x 100%. Trong đó: LDR: là tỷ lệ giữa dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi. L: là tổng dư nợ cho vay. D: là tổng số tiền gửi. Tổng dư nợ sẽ bao gồm: Dư nợ cho vay cá nhân, tổ chức (không bao gồm dư nợ cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác out of ý nghĩa, định nghĩa, out of là gì: 1. no longer in a stated place or condition: 2. used to show what something is made from: 3. used…. Tìm hiểu thêm. 1. Dâng hiến có nghĩa là gì? 2. Chiến thắng nghĩa là gì? thứ hai. Cho hay cho? Ngày thứ ba. Để chi tiêu hay giành chiến thắng? Thứ tư. Cạnh tranh hay cạnh tranh? V. Một số ví dụ về cách sử dụng chi tiêu và giành chiến thắng; Tiêu hay kiếm phải không? Mệnh giá có nghĩa là gì? Trong mạng xã hội: WB viết tắt của từ Weibo. Sina Weibo là một trang mạng xã hội dạng tiểu blog của Trung Quốc, cũng tương tự như Twitter hay Facebook. Đây là một trong những trang phổ biến nhất tại Trung Quốc, thu hút trên 30% người dùng mạng, với một mức thâm nhập thị As có nghĩa là “bởi vì” hay “khi”, nhưng nghĩa chính của nó là “như” nhé em. Ta có cấu trúc: • as + trợ động từ + chủ ngữ = cũng giống như cái gì đó Ví dụ: She’s very tall, as is her mother. = Cô ấy rất cao, giống như mẹ cô ấy. Do đó, câu trên kia chọn (B) as Site De Rencontre Pour Mariage Au Canada. “AS . . . AS” là một trong những cấu trúc được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Với khả năng kết hợp với nhiều từ khác, “AS . . . AS” tạo ra những hiệu ứng ngôn ngữ tuyệt vời, giúp bạn ghi điểm cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Để sử dụng một cách nhuần nhuyễn động từ này, hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé. Hình ảnh minh họa cho cấu trúc “As . . . As” 1. Định nghĩa của As… As trong Tiếng Anh As… As có nghĩa là giống cái gì… giống cái gì. Chúng ta sử dụng as + tính từ / trạng từ + as để so sánh khi những thứ chúng ta đang so sánh bằng nhau theo một cách nào đó. Ví dụ This dress is as beautiful as the ones that my mom bought for me a year ago. Chiếc váy này đẹp như những chiếc váy mẹ mua cho tôi cách đây một năm. I don’t learn Physical as well as Max. She is a good example for me to follow. Tôi không học Vật lý tốt như Max. Cô ấy là tấm gương sáng để tôi noi theo. This dish is as delicious as the ones that I ate a year ago. You have to try it once you pay a visit to my city. Món này ngon không kém những món mà tôi đã ăn cách đây một năm. Bạn phải thử nó khi bạn đến thăm thành phố của tôi. 2. Các cấu trúc khác của As…as Not as…as Chúng tôi sử dụng not as … as để so sánh giữa những thứ không bằng nhau. Ví dụ I can’t ever reach that level. I’m not as smart as the students of that school. Tôi không bao giờ có thể đạt đến mức đó. Tôi không thông minh bằng học sinh của trường đó. The city has changed so much compared to the past. The buildings are not as short as the ones I used to visit. Thành phố đã thay đổi rất nhiều so với trước đây. Các tòa nhà không ngắn như những tòa nhà tôi đã từng đến thăm. This novel of Max is not as intriguing as the previous product. I don’t recommend you read it. Tiểu thuyết này của Max không hấp dẫn như sản phẩm trước. Tôi không khuyên bạn nên đọc nó. As… as + possibility Chúng tôi thường sử dụng các biểu thức về khả năng hoặc khả năng sau as… as. Ví dụ He told me that if I changed my mind, call him as soon as possible. Anh ấy nói với tôi rằng nếu tôi đổi ý, hãy gọi cho anh ấy càng sớm càng tốt. As a reward for my effort, my mom said I can eat as many dishes as I could. Như một phần thưởng cho nỗ lực của tôi, mẹ tôi nói rằng tôi có thể ăn nhiều thức ăn nhất có thể. I wish I had a large amount of money, so I can visit as many places I can. Tôi ước mình có một số tiền lớn, để có thể đi thăm nhiều nơi nhất có thể. As much as, as many as Khi chúng ta muốn so sánh liên quan đến số lượng, chúng ta sử dụng nhiều như với danh từ không đếm được và nhiều như với danh từ số nhiều. Hình ảnh minh họa cho cấu trúc “As much as” và “As many as” Ví dụ Mike makes as much effort as Marry but not as much as Alex. Mike nỗ lực nhiều như Marry nhưng không nhiều như Alex. They try to give them as much food as they can. They’re so poor. Họ cố gắng cho chúng ăn càng nhiều càng tốt. Họ rất nghèo. It’s Sunday but there aren’t as many people in the cinema as I expected. Đó là chủ nhật nhưng không có nhiều người đến rạp chiếu phim như tôi mong đợi. As long as Có nghĩa Tiếng Việt là “Miễn là” Hình minh họa cho cấu trúc tiếng anh “As long as” Ví dụ “As long as she loves him, he will wait for her response”. That is the most meaningful lyric of the song. “Chỉ cần cô ấy yêu anh ấy, anh ấy sẽ chờ đợi sự hồi đáp của cô ấy”. Đó là lời hát ý nghĩa nhất của bài hát. As long as I’m patient, I will gain success soon. My mom always told me that. Chỉ cần tôi kiên nhẫn, tôi sẽ sớm gặt hái được thành công. Mẹ tôi luôn nói với tôi như vậy. I will let him use my bike as long as he swears that he will use it carefully. Tôi sẽ để anh ta sử dụng xe đạp của tôi miễn là anh ta thề rằng anh ta sẽ sử dụng nó một cách cẩn thận. 3. Các cấu trúc có lớp nghĩa tương tự “As…as” Word Example like These white clouds look like cotton candies which is my favourite food all time. Những đám mây trắng này trông giống như những viên kẹo bông gòn là món ăn yêu thích của tôi mọi lúc. similar This color is similar to the color of the lemon. What’s a bright color! Màu này tương tự như màu của chanh. Thật là một màu tươi sáng. alike Those four tables are alike, you can use those if you want. Bốn cái bàn đó đều giống nhau, bạn có thể sử dụng chúng nếu bạn muốn. same She is the same age as I but she had earned a large amount of money. I admired her so much. Cô ấy bằng tuổi tôi nhưng cô ấy đã kiếm được một số tiền lớn. Tôi ngưỡng mộ cô ấy rất nhiều. Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “ AS . . . AS” rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “ AS . . . AS” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh. Trong một vài trường hợp, cấu trúc này không mang nghĩa so sánh. – AS EARLY AS ngay từ As early as the first time I met Henry, I recognized his humour. Ngay từ lần đầu gặp Henry, tôi đã thấy anh ấy rất hài hước. – AS FAR AS +xa tận, cho tận đến to go as far as the station đi đến tận nhà ga + đến chừng mức mà as far as I know đến chừng mức mà tôi biết, theo tất cả những điều mà tôi biết – AS FAR BACK AS lui tận về as far back as two years ago lui về cách đây hai năm; cách đây hai năm – AS FOR SOMEBODY/SOMETHING còn như, về phần as for the hotel, it was very uncomfortable and miles from the sea về phần khách sạn thì rất bất tiện và cách xa biển hàng mấy dặm as for me về phần tôi as for you, you ought to be ashamed of yourself về phần anh, anh phải thấy xấu hổ về bản thân chứ – AS FROM; AS OF kể từ as from next Monday, you can use my office kể từ thứ hai tới, anh có thể sử dụng văn phòng của tôi we shall have a new address as of 12 May từ 12 tháng năm trở đi, chúng tôi sẽ có địa chỉ mới – AS GOOD AS hầu như, coi như, gần như as good as dead hầu như chết rồi the problem is as good as settled vấn đề coi như đã được giải quyết to be as good as one’s word giữ lời hứa – AS LONG AS +miễn là, chỉ cần, với điều kiện là + chừng nào mà as long as it doesn’t rain, we can play miễn là trời đừng mưa thì chúng ta chơi được – AS IF, AS THOUGH như thể, cứ như là he behaved as if nothing had happened nó cư xử như thể không có gì xảy ra nó làm như không có gì xảy ra as if unsure of where she was, she hesitated and looked round như thể không biết rõ mình đang ở đâu, cô ta ngập ngừng nhìn quanh he rubbed his eyes and yawned as though waking up after a long sleep anh ta giụi mắt rồi ngáp, cứ như vừa thức dậy sau một giấc ngủ dài – AS AGAINST SOMETHING trái với, khác với She gets Saturdays off in her new job as against working alternate weekends in her last one trong công việc mới, cô ta được nghỉ thứ bảy trái với công việc trước đây là nghỉ thứ bảy này lại phải đi làm thứ bảy kế tiếp We had twelve hours of sunshine yesterday, as against a forecast of continuous rain hôm qua chúng tôi có được mười hai tiếng đồng hồ nắng, trái với dự báo là trời mưa liên tục – AS AND WHEN lúc, khi; khi có dịp I’ll tell you more as and when khi nào có dịp tôi sẽ nói thêm với anh we’ll decide on our team as and when we qualify for the competition chúng ta sẽ quyết định về đội hình khi chúng ta đủ tư cách dự thi đấu – AS WELL AS + như, cũng như, chẳng khác gì by day as well as by night ngày cũng như đêm + và còn thêm we gave him money as well as food chúng tôi cho nó tiền và còn thêm cái ăn nữa – AS IT IS chỉ tính đến hoàn cảnh hiện tại, như thế này thì We were hoping to have a holiday next week – as it is we may not be able to get away chúng tôi hy vọng tuần tới có thể đi nghỉ được – chứ cứ như thế này thì có thể chúng tôi không đi được. I thought I might be transferred but as it is, I’ll have to look for a new job tôi nghĩ rằng có thể tôi sẽ được thuyên chuyển, chứ cứ như vầy thì tôi sẽ phải tìm một công việc khác – AS IT WERE dùng để bình luận về sự chọn từ của chính người nói là có thể chỉ có một ý nghĩa gần đúng she seemed very relaxed – in her natural setting as it were bà ta có vẻ rất thoải mái – trong khung cảnh tự nhiên của bà ta, có thể nói như vậy he’d been watching the water rising for two hours – preparing to meet his destiny, as it were – before help arrived anh ta theo dõi nước dâng lên trong hai tiếng đồng hồ – chuẩn bị đón nhận số phận của mình có thể nói như vậy – trước khi có người đến cứu – AS TO SOMETHING; AS REGARDS SOMETHING về cái gì, liên quan đến cái gì as to correcting our homework, the teacher always makes us do it ourselves về việc chữa bài làm ở nhà, thầy giáo bao giờ cũng bảo chúng tôi tự chữa lấy there are no special rules as regards what clothes you should wear không có quy tắc đặc biệt nào về vấn đề anh phải mặc quần áo gì -AS YET cho đến nay, cho đến bây giờ an as yet unpublished document một tài liệu cho đến nay chưa được công bố – AS YOU WERE dùng làm mệnh lệnh cho quân lính trở lại vị trí hoạt động trước đó – AS LIKELY AS NOT hẳn là, chắc là he’ll be at home now, as likely as not hẳn là bây giờ nó có mặt ở nhà Xem thêm tại page Tiếng Anh Ứng Dụng As long as là một cụm từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Vậy theo các bạn thì nó có nghĩa là gì nào? Là “dài như”, “dài bằng”? Nghĩa như vậy đã đủ chưa nhỉ? Còn những nét nghĩa nào khác của cụm từ này nữa không? Hãy cùng FLYER tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu về ý nghĩa của as long as trong tiếng Anh và cách dùng cụ thể của cụm từ này As long as là gì?Cụm từ “as long as” trong tiếng Anh có nghĩa phổ biến nhất là “miễn là” hay “miễn như”.Ví dụAs long as you are well-behaved, you will have everything you ask for.Miễn là con ngoan ngoãn, con thích gì mẹ cũng chiều.As long as she realizes her fault, I will forgive her.Miễn là cô ấy nhận ra lỗi lầm của mình, tớ sẽ tha lỗi cho cô ấy.We will go hiking as long as the weather is good.Chúng ta sẽ đi leo núi miễn là thời tiết tốt.Trong tiếng Anh, có ba loại liên từ chính mà các bạn cần biết đó là Liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ thuộcLiên từ kết hợpLiên từ tương quanLiên từ phụ thuộcĐịnh nghĩaLiên từ kết hợp Coordinating Conjunctions được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều hơn đơn vị từ tương đương nhau như kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câuLiên từ tương quan Correlative Conjunctions được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời như not only … but also … hay both … and …Liên từ phụ thuộc Subordinating Conjunctions được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Ví dụShe is very good at Maths but her brother is very poor at it.Bạn ấy học rất giỏi Toán nhưng em bạn ấy thì kémNot only is he smart but also handsome Anh ấy không chỉ thông minh mà còn đẹp trai nữaI go out after doing the housework Tớ đi ra ngoài sau khi đã dọn dẹp xong nhà cửaVà tất nhiên, As long as thuộc vào nhóm những liên từ phụ thuộc trong tiếng ý Cụm từ as long as chỉ có nghĩa là “miễn là” khi nó đi theo cụm. Khi đặt trong ngữ cảnh của câu với cấu trúc so sánh bằng thì as long as còn có nghĩa là “dài bằng”.Ví dụYour stick is as long as mine.Cái gậy của cậu dài bằng gậy của tớ đó2. Cách sử dụng as long asViệc sử dụng cấu trúc as long as sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau để thể hiện ngữ nghĩa, nội dung. Hãy cùng FLYER tìm hiểu một số cách sử dụng As long as thường gặp nhé! As long as” mang ý nghĩa so sánhTrong trường hợp này, cụm từ as long as được sử dụng mang ý nghĩa so sánh như mục lưu ý phần dụThis ruler is as long as my book. Cái thước kẻ này dài đúng bằng quyển sách của tớ.This little cake was as long as my hand. Cái bánh nhỏ xinh này dài đúng bằng bàn tay tớ. As long as với nghĩa trong khoảng thời gian hoặc ở thời kỳ này Đối với một số trường hợp, cấu trúc As long as còn được sử dụng để truyền đạt ý nghĩa về mặt thời dụShe will never forgive you as long as she lives.Cô ấy sẽ chẳng bao giờ tha thứ cho cậu đâu, trong khoảng thời gian cô ấy còn sống.I’ll remember all the good times we had together as long as I live.Tớ sẽ nhớ tất cả những thời gian tươi đẹp chúng ta có trong lúc tớ vẫn còn sống. As long as với nghĩa “miễn là”Một trong những nét nghĩa được sử dụng nhiều nhất của as long as là “miễn là”.Ví dụYou can use my shoes as long as you use them carefully.Cậu có thể dùng giày của tớ miễn là cậu giữ gìn chúng cẩn thận.You can stay here as long as you don’t complain.Cậu có thể ở lại đây đến khi nào cậu muốn miễn là cậu đừng phàn nàn.You can sleep here as long as you don’t snore.Cậu có thể ngủ lại đây miễn là cậu đừng ngáy.Một số ví dụ về as long As long as diễn tả độ lâu dài của hành động trong một khoảng thời dụThe SEA Games can last as long as 12 days.SEA Games sẽ kéo dài trong 12 ngày.A football match can last as long as 90 minutes.Một trận bóng đá có thể kéo dài 90 phút.3. Phân biệt as long as và các từ loại tương tựNếu các từ trong tiếng Việt có thể đồng nghĩa với nhau thì trong tiếng Anh cũng có nhiều từ có nghĩa tương đương nhau cần phải phân biệt rõ ràng. As long as là một cụm từ rất hay được đưa vào các bài kiểm tra tiếng Anh nói chung vì mức độ phổ biến của nó trong cuộc sống hằng ngày!Phân biệt as long as và các từ loại tương As long as và Provided thatKhi nhắc đến as long as thì ngay lập tức người ta sẽ nhớ đến cấu trúc provided that bởi hai từ này có nghĩa tương đương nhau. Provided that có nghĩa là “nếu”, “miễn là”, “trong trường hợp là” hay “với điều kiện là”, …Ví dụI’ll go to the party provided that there are no boys.Tôi sẽ tham dự tiệc với điều kiện là không có con trai.He will leave provided that we leave.Anh ta sẽ rời đi nếu chúng ta cũng đi.Mặc dù có rất nhiều nét nghĩa giống nhau nhưng as long as và provided that vẫn có những ngữ cảnh mà hai từ này không thể thay thế cho nhauAs long as thường được sử dụng trong câu mà về trước và vế sau sẽ có sự phụ thuộc lẫn provided thường được dùng trong câu mang ý cho phép, chấp nhận một điều kiện nào đó, mang ý nghĩa mạnh hơn và provided thường đi kèm với As long as và As far asLong có nghĩa là “dài”, far có nghĩa là “xa”, vì mang nghĩa hao hao nhau nên có thể nhiều bạn sẽ nhầm rằng as far as có nghĩa tương đương như as long as. Nhưng sự thật thì không phải vậy đâu nhé!As far as trong câu so sánh bằng thì nó có nghĩa là “xa bằng” hay “xa như”Ví dụThe way from my home to school as far as from Tom’s to school. Quãng đường từ nhà tôi đến trường xa bằng quãng đường từ nhà Tom tới trường.The distance from my seat to the classroom door is as far as the distance from my seat to my best friend’s seat. Khoảng cách từ chỗ ngồi của tớ đến cửa lớp xa bằng khoảng cách từ của tớ đến chỗ bạn thân tớ.As far as khi đứng đầu một mệnh đề sẽ mang nghĩa là “Theo như” cái gì đó,…Ví dụAs far as I know, it will rain today. Theo như tớ biết, nay trời sẽ mưa đó.As far as I can see, she’s super happy with her life. Theo như tôi thấy thì cô ấy đang rất hạnh phúc với cuộc sống của mình. As long as và As much asDù “as much as” được sử dụng ở những câu so sánh bằng trong tiếng Anh nhưng với mỗi ngữ cảnh khác nhau, as much as có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác dụHe likes badminton as much as volleyball. Anh ấy thích cầu lông cũng nhiều như bóng chuyền vậy.He sings as much as his wife. Anh ấy nhiều như vợ anh ấy. As long as và As early as“As early as” mang nghĩa ngay từ khi, kể từ khi,…Ví dụAs early as the first time I met Tiny, I have a special feeling towards this little cat. Ngay từ lần đầu gặp Tiny, tớ đã đem lòng mến thương cô mèo nhỏ xinh này.As early as the first time I came to France, I was surprised by the beauty of this city. Ngay từ lần đầu đến đất nước Pháp, tôi đã rất ngạc nhiên về vẻ đẹp của đất nước này rồi.4. Bài tậpĐể thành thạo và tránh nhầm lẫn thì luyện tập là điều đương nhiên đúng không từ đúng điền vào chỗ trống 5. Tổng kếtVới các kiến thức trên, thật không khó để bạn có thể sử dụng as long as nhuần nhuyễn bằng tiếng Anh phải không nào? Mong rằng sau bài viết này, các bạn sẽ tự rút ra được cho mình những kiến thức cần thiết cải thiện trình độ ngữ pháp hay giúp cho phần nói của bạn thêm mượt mà hơn nhé. Để luyện tập ngữ pháp nhiều hơn, bạn hãy đăng ký tài khoản ngay tại Phòng luyện thi ảo FLYER. Với bộ đề thi “khủng” được FLYER biên soạn tích hợp cùng các tính năng game hấp dẫn và giao diện màu sắc, bắt mắt, đảm bảo buổi học tiếng Anh của bạn sẽ thú vị hơn rất nhiều. Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất thêm 4 cách dùng mạo từ a, an, the để đạt điểm tối đa trong bài thi tiếng Anh có bài tập thực hànhVị trí của tính từ trong tiếng Anh Mẹo giúp bé ghi nhớ dễ dàng trong 2 phútPhân biệt cách dùng There is và There are /æz/ əz/ Thông dụng Phó từ Cũng, bằng he is as old as you anh ta cũng già bằng anh, anh ta bằng tuổi anh my car was twice as large as yours xe của tôi rộng gấp hai xe của anh as late as usual muộn như thường lệ Ở cùng một chừng mực... như, bằng... với drive as safely as you can hãy lái xe an toàn chừng nào tốt chừng ấy we shall present as much of the Chinese history as we can know chúng tôi sẽ giới thiệu lịch sử Trung Hoa trong chừng mực mà mình biết, biết bao nhiêu về lịch sử Trung Hoa thì chúng tôi sẽ giới thiệu bấy nhiêu Giới từ Với tư cách, như I come here as a guest tôi đến đây với tư cách một người khách in wartime, this school was used as a dispensary trong thời chiến tranh, ngôi trường này được dùng làm bệnh xá Liên từ Khi, lúc I met him as he was stopping at red light tôi gặp hắn khi hắn đang dừng ở đèn đỏ Do, bởi vì as Peter is late for school, his mother has to apologize to his teacher do Peter đi học muộn, mẹ cậu phải xin lỗi thầy giáo Tuy, dù elderly as he is, he likes to talk to young intellectuals dù đã lớn tuổi, ông ta vẫn thích chuyện trò với giới trí thức trẻ tuổi Theo đúng cách, y như type in these quotations as they appear in the manuscript hãy gõ những câu trích dẫn này vào y như trong bản thảo why don't you tighten the screw as I told you? tại sao anh không siết ốc như tôi từng bảo anh? Cấu trúc từ as far as xa tận, cho tận đến to go as far as the station đi đến tận nhà ga Đến chừng mức mà as far as I know đến chừng mức mà tôi biết, theo tất cả những điều mà tôi biết as far back as lui tận về as far back as two years ago lui về cách đây hai năm; cách đây hai năm as for; as to , as regards về phía, về phần as if, as though như thể, cứ như là as against something trái với, khác với Chuyên ngành Điện lạnh mo hệ CGS điện từ, bằng 10 mũ 9 mo Kỹ thuật chung như Các từ liên quan Từ đồng nghĩa conjunction at the time that , during the time that , in the act of , in the process of , just as , on the point of , acting as , being , by its nature , comparatively , equally , essentially , for instance , functioning as , in the manner that , in the same manner with , just for , like , serving as , similarly , such as , as long as , cause , considering , for , for the reason that , inasmuch as , now , seeing that , since , whereas preposition being , in the character of , under the name of , because , equal , equally , essentially , like , now , similar , since , that , therefore , thus , when , while Cấu trúc As…As, cách dùng trong Tiếng Anh As + adj + As sẽ tạo nên những nghĩa khác nhau, giới thiệu bài học ngữ pháp về cách dùng cấu trúc as…as trong tiếng anh. Một số các cụm từ thường đi với as…as. Nội dung bài viết1 Cấu trúc as… và các cụm 2. Cách dùng As…As dùng của As…As trong cấu trúc As far as b. Cách dùng As…As trong cấu trúc As early as c. Cách dùng As…As trong cấu trúc As good as d. Cách dùng As…As trong cấu trúc As much as e. Cách dùng As…As trong cấu trúc As well as 3. As…As trong so sánh Bài tập viết lại Đáp án Cấu trúc as…as và các cụm từ – As long as = So long as = If only chỉ cần, miễn sao. – As early as ngay từ. – As well as cũng như. – As far as theo như. – As good as gần như. – As much as cũng chứng ấy, cũng bằng ấy, gần như. 2. Cách dùng As…As As…As khi kết hợp cùng các cụm từ sẽ có cách dùng khác nhau dùng của As…As trong cấu trúc As far as As far as I know… Theo như tôi biết… Ex – As far as I know Dat is the most intelligent staff at that company. Theo như tôi biết Đạt là nhân viên thông minh nhất trong công ty kia. -As far as I know Mai is the most careful student at this class. Theo như tôi biết Mai là học sinh cẩn thận nhất ở lớp học này. As far as + something/ somebody + tobe + concerned/ remember/ see… Theo quan điểm của ai đó/ vật gì về một vấn đề… Ex As far as she can see, her father has done nothing wrong. Theo quan điểm của cô ấy, bố của cô ấy đã không làm điều gì sai trái. b. Cách dùng As…As trong cấu trúc As early as As early as + time… Ngay từ… Ex As early as the first time I meet him, I loved. Ngay từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy, tôi đã yêu. c. Cách dùng As…As trong cấu trúc As good as S + V + As good as + … Gần như… Ex She is as good as tired. Cô ấy gần như kiệt sức. d. Cách dùng As…As trong cấu trúc As much as S + V + As much as + S +V Cũng chừng ấy, nhiều… Ex Tuong can eat as much as I do. Tường có thể ăn nhiều như tôi. e. Cách dùng As…As trong cấu trúc As well as As well as = Not only … But also Cũng như = Không chỉ … mà còn… ➔ Trong cấu trúc này, As well as dùng để liệt kê về miêu tả, nói về tính cách của người hoặc vật nào đó. Ex – Daisy is intelligent as well as beautiful. Daisy thông minh và xinh đẹp. = Daisy is not only intelligent but also beautiful. Daisy không chỉ thông minh mà còn xinh đẹp. *Note As well as trong cấu trúc này dùng để vận dụng cho các bài tập về viết lại câu nhưng nghĩa không đổi. As well as + Ving… Ex Walking is healthy as well as making you don’t feel tired. Đi bộ là tốt cho sức khỏe cũng như làm bạn không cảm thấy mệt mỏi. As well as + Vinf… Ex Vy can eat fish as well as drink milk. Vy có thể ăn cá và uống sữa. 3. As…As trong so sánh As…As được dùng trong cấu trúc so sánh ngang bằng S1 + V + As + Adv/Adj + As + S2. Ex My is as young as her sister. My trẻ bằng chị của cô ấy. Salim is as smart as her brother. Salim thông minh như anh trai cô ấy S1 + V/tobe not + as + Adv/Adj + as + S2. Ex He didn’t play football as well as he often does. Anh ấy đã không chơi đá bóng giỏi như mọi hôm Jin is not now dancing as well as she can. Jin đã không nhảy tốt lúc này như cô ấy có thể *Note Trong câu phủ định, As thứ nhất trong cấu trúc so sánh As…As có thể thay bằng So. Ex Pete is not so tall as his father. Pete không cao bằng bố của anh ấy. Bài tập viết lại câu Running isn’t faster than biking.as…as That banana juice is more delicious than this apple one.as…as This test today is easier than yesterday.as…as You did better than them.so…as Minh writes more carefully than Cuc.so…as Đáp án Biking is as fast as running. This apple juice isn’t as delicious as that banana one. This test yesterday isn’t as easy as today. They didn’t do so well as you did. Cuc doesn’t write so carefully as Minh. Ngữ Pháp - Cách dùng Can và Can’t trong Tiếng Anh Tìm hiểu nguyên âm đơn và nguyên âm đôi trong Tiếng Anh Cách dùng Must và Have to trong Tiếng Anh As well as là gì? Cách dùng As well as trong Tiếng Anh A number of là gì – Cách dùng The number of và A number of Cách dùng Because of và Despite Cấu trúc Make, cách dùng trong Tiếng Anh

as có nghĩa là gì